Biển đảo Việt Nam Bảo hiểm xã hội

QPTD -Chủ Nhật, 13/08/2023, 16:05 (GMT+7)
HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 8 năm 2023)

(Kỳ 1/2023)(Kỳ 2/2023)(Kỳ 3/2023)(Kỳ 4/2023)(Kỳ 5/2023)(Kỳ 6/2023)(Kỳ 7/2023);(Kỳ 9/2023); (Kỳ 10/2023)(Kỳ 11/2023)(Kỳ 12/2023)

Câu 1: Đồng chí Nguyễn Văn Tiến, lao động hợp đồng, làm việc tại một doanh nghiệp quân đội hỏi?

Tôi sinh tháng 7 năm 1970, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 26 năm, trong đó có 17 năm 09 tháng làm nghề khai thác than trong hầm lò. Vậy đến tháng 10 năm 2023, tôi có đủ điều kiện nghỉ hưu không?

Trả lời:

Theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 219 Bộ luật Lao động sửa đổi và Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội, người lao động khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò thì được nghỉ hưu, với mốc tuổi của người đó thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường quy định tại khoản 2, Điều 169 Bộ luật Lao động.

Về tuổi nghỉ hưu, tại khoản 2, Điều 169 Bộ luật Lao động quy định: “Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ” cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035. Như vậy, mốc tuổi nghỉ hưu đối với người làm công việc khai thác than trong hầm lò trong năm 2023 của nam là 50 tuổi 09 tháng, nữ là 46 tuổi.

Trường hợp của đồng chí Tiến, tính đến tháng 10 năm 2023, có tuổi là 53 tuổi 02 tháng và có 26 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có 17 năm 09 tháng làm công việc khai thác than trong hầm lò. Đối chiếu với quy định nêu trên, đồng chí đủ điều kiện nghỉ hưu.

Câu 2: Chị Nguyễn Thị Thắm ở Đà Nẵng hỏi?

Chồng tôi là quân nhân, công tác tại một đơn vị ở Đà Nẵng, đến tháng 10 năm 2023 được nghỉ hưu, chồng tôi có 36 năm tham gia bảo hiểm xã hội. Vậy khi chồng tôi nghỉ hưu thì tỷ lệ % lương hưu là bao nhiêu và có được trợ cấp gì khi nghỉ hưu không?

Trả lời:

Theo quy định tại khoản 2, Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội thì từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội:

Đối với lao động nam nghỉ hưu từ năm 2022 trở đi là 20 năm; sau đó cứ thêm mỗi năm tham gia đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

Về trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, tại Điều 58 Luật Bảo hiểm xã hội quy định: Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.

Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Chồng chị Thắm nghỉ hưu vào tháng 10 năm 2023 tỷ lệ % lương hưu của chồng chị là 75% tương ứng với 35 năm tham gia đóng bảo hiểm xã hội. Tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội của chồng chị tính đến tháng 10 năm 2023 là 36 năm. Như vậy, chồng chị Thắm được hưởng thêm trợ cấp một lần khi nghỉ hưu do có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% là 01 năm với mức trợ cấp một lần là 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Câu 3: Đồng chí Nguyễn Thị Hoa, lao động hợp đồng thuộc một đơn vị ở Đồng Nai hỏi?

Tôi sinh tháng 9 năm  1967, tính đến tháng 11 năm 2023 tôi đã đóng bảo hiểm xã hội được 20 năm 3 tháng. Vậy tôi có đủ điều kiện nghỉ hưu hay không?

Trả lời:

Theo quy định tại khoản 1, Điều 219 Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung và Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội, người lao động khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu, nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2, Điều 169 của Bộ luật Lao động;

b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3, Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

c) Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2, Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;

d) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Tại khoản 2, Điều 169 Bộ luật Lao động quy định: “người lao động

Như vậy, đối với lao động nữ, trong điều kiện lao động bình thường, nghỉ hưu vào năm 2023 thì phải có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên với tuổi đời là 56 tuổi.

Đối chiếu với quy định trên, tính đến tháng 11 năm 2023 đồng chí có 20 năm 03 tháng đóng bảo hiểm xã hội và có tuổi đời là 56 tuổi 01 tháng. Như vậy đồng chí Hoa, đủ điều kiện nghỉ hưởng lương hưu.

BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG

Ý kiến bạn đọc (0)

Các tin, bài đã đưa

HỎI - ĐÁP: chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do bộ quốc phòng quản lý (Kỳ 9 năm 2024) 09/09/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 8 năm 2024) 23/08/2024

HỎI - ĐÁP: chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 7 năm 2024) 21/07/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 6 năm 2024) 07/06/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 5 năm 2024) 31/05/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 4 năm 2024) 28/05/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 3 năm 2024) 21/03/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 2 năm 2024) 06/02/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 1 năm 2024) 23/01/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 12 năm 2023) 13/12/2023