Biển đảo Việt Nam Bảo hiểm xã hội

QPTD -Thứ Hai, 09/09/2024, 20:37 (GMT+7)
HỎI - ĐÁP: chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do bộ quốc phòng quản lý (Kỳ 9 năm 2024)

(Kỳ 1/2024Kỳ 2/2024Kỳ 3/2024; Kỳ 4/2024; Kỳ 5/2024Kỳ 6/2024Kỳ 7/2024Kỳ 8/2024; Kỳ 10/2024Kỳ 11/2024)

1. Ông Huỳnh Văn Tiên sinh sống tại Bình Định, hỏi:

Đề nghị quý cơ quan cho biết, người lao động thuộc diện bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp nhưng không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong những khoảng thời gian nào?

Trả lời:

Tại khoản 2, Điều 11 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP, ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, quy định: Người sử dụng lao động lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người lao động có hiệu lực.

- Trường hợp người lao động đã giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và đang thực hiện hợp đồng lao động này thì người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho những người lao động này nếu thời hạn kết thúc hợp đồng còn ít nhất 03 tháng trở lên.

- Trường hợp người lao động giao kết nhiều hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1, Điều 43 Luật Việc làm và đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo hợp đồng lao động giao kết có hiệu lực đầu tiên mà khi chấm dứt hoặc thay đổi hợp đồng dẫn đến người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp của hợp đồng lao động giao kết có hiệu lực kế tiếp có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hoặc ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên không hưởng tiền lương tháng tại đơn vị mà hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã giao kết theo quy định của pháp luật thì người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong thời gian này.

2. Ông Nguyễn Văn Quảng sinh sống tại Cao Bằng, hỏi:

Đề nghị quý cơ quan cho biết, quy định về thời hạn giải quyết hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần ở các cấp trong Bộ Quốc phòng?

Trả lời:

Khoản 2 và khoản 3, Điều 30 Thông tư số 136/2020/TT-BQP, ngày 29/10/2020 quy định thời hạn giải quyết hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần ở các cấp như sau:

- Trong thời hạn 05 ngày đối với cấp trung đoàn và tương đương, 05 ngày đối với cấp sư đoàn và tương đương, 05 ngày đối với đơn vị trực thuộc Bộ, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần, cơ quan nhân sự hoàn chỉnh hồ sơ gửi Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng hoàn thành việc ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người lao động.

- Thời hạn trao quyết định hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần đến người lao động trước ngày người lao động phục viên, xuất ngũ, thôi việc tối thiểu là 05 ngày (đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng trước ngày người lao động phục viên, xuất ngũ, thôi việc tối thiểu là 30 ngày).

- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ: sau 15 ngày kể từ ngày thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng ký quyết định xuất ngũ, cơ quan nhân sự các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp hồ sơ theo quy định gửi về Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng để có cơ sở xác nhận quyết toán và cấp kinh phí chi Bảo hiểm xã hội cho đơn vị.

* Trường hợp hồ sơ không được giải quyết thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người lao động biết bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Ông Lương Đức Minh sinh sống tại Yên Bái, hỏi:

Đề nghị quý cơ quan cho biết, thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí của người lao động như thế nào?

Trả lời:

Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí của người lao động được quy định cụ thể tại Điều 3 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

- Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

- Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

* Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí./.

BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG

Ý kiến bạn đọc (0)

Các tin, bài đã đưa

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 11 năm 2024) 11/11/2024

Hỏi - Đáp: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 10 năm 2024) 15/10/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 8 năm 2024) 23/08/2024

HỎI - ĐÁP: chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 7 năm 2024) 21/07/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 6 năm 2024) 07/06/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 5 năm 2024) 31/05/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 4 năm 2024) 28/05/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 3 năm 2024) 21/03/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 2 năm 2024) 06/02/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 1 năm 2024) 23/01/2024