Biển đảo Việt Nam Bảo hiểm xã hội

QPTD -Thứ Năm, 15/06/2023, 09:12 (GMT+7)
HỎI - ĐÁP về chế độ chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 6 năm 2023)

(Kỳ 1/2023)(Kỳ 2 /2023)(Kỳ 3/2023)(Kỳ 4/2023)(Kỳ 5/2023); (Kỳ 7/2023)(Kỳ 8/2023)(Kỳ 9/2023)(Kỳ 10/2023)(Kỳ 11/2023)(Kỳ 12/2023)

Câu 1: Quân nhân Lò Văn Thực đang công tác tại Quân khu 2 hỏi?

Người lao động bị Covid-19 có được xem xét giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp không?

Trả lời:

Có thể khẳng định là có, tuy nhiên không phải người lao động nào mắc Covid-19 thì được xem xét giải quyết bệnh nghề nghiệp mà chỉ những người làm nghề, công việc và có nguồn tiếp xúc với virut SARS-CoV2 theo quy định tại Phụ lục 35 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BYT, ngày 09/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế, mới được xem xét giải quyết bệnh nghề nghiệp theo quy định.

Về điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 46, Luật An toàn, vệ sinh lao động quy định: người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp, khi có đủ 02 điều kiện sau:

Một là: bị bệnh nghề nghiệp thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

Hai là: bị suy giảm khả năng lao động từ 05% trở lên.

Vừa qua Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 02/2023/TT-BYT, ngày 09/02/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15 ngày 15/5/2016 của Bộ Y tế quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội. Theo đó, đã bổ sung bệnh Covid-19 vào Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội.

Câu 2: Quân nhân Huỳnh Công Trực công tác tại Quân khu 9 hỏi?

Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang công tác trong Quân đội có được điều chỉnh theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu hay không?

Trả lời:

Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp không được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, ngày 18/11/2020 của Chính phủ, vì những lý do như sau:

Thứ nhất: tuổi phục vụ tại ngũ là hạn tuổi phục vụ cao nhất theo cấp bậc quân hàm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Luật Sĩ quan và Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, cụ thể như sau:

- Đối với sĩ quan: tuổi phục vụ tại ngũ thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Luật Sĩ quan, cụ thể: đối với cấp úy là 46 tuổi; Thiếu tá: 48 tuổi; Trung tá: 51 tuổi; Thượng tá: 54 tuổi; Đại tá: 57 tuổi (đối với nam); 55 tuổi (đối với nữ) và cấp tướng: 60 tuổi (đối với nam); 55 tuổi (đối với nữ).

- Đối với quân nhân chuyên nghiệp: tuổi phục vụ tại ngũ thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, cụ thể: đối với cấp úy là 52 tuổi; Thiếu tá, Trung tá: 54 tuổi; Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi; nữ 55 tuổi.

Thứ hai: Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ điều chỉnh về tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ Luật Lao động; do đó, tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.

Thứ ba: sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp khi hết hạn tuổi phục vụ cao nhất (như đã nêu ở trên) mà Quân đội không có nhu cầu sử dụng hoặc không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ thì được giải quyết theo một trong các chế độ sau: chế độ hưu trí (nếu đủ điều kiện) hoặc hưởng trợ cấp một lần từ quỹ bảo hiểm xã hội hoặc bảo lưu thời gian công tác hoặc chuyển ngành (theo nguyện vọng).

Như vậy, tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang công tác trong Quân đội không được điều chỉnh theo quy định của Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, ngày 18/11/2020 của Chính phủ, mà tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang công tác trong Quân đội được thực hiện theo quy định của Luật Sĩ quan, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.

Câu 3: Đồng chí Nguyễn Văn Nam công tác tại Trường Quân sự Quân khu 2 hỏi?

Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp theo quy định của Luật Sĩ quan, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng như thế nào?

Trả lời:

a) Đối với sĩ quan: tại Điều 36 Luật Sĩ quan quy định: sĩ quan được nghỉ hưu, khi đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước; hoặc trong trường hợp Quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong Quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

b) Đối với quân nhân chuyên nghiệp: tại Khoản 1, Điều 22, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định: quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ hưu, khi thuộc một trong 3 trường hợp sau đây:

- Một là: hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất cụ thể như sau: cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: 52 tuổi;  Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: 54 tuổi;  Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

- Hai là: nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong Quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng.

- Ba là: chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của Quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp Quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.

Danh mục chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tại Khoản 4, Điều 17 của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.

Câu 4: Quân nhân Trương Công Trình công tác tại Quân đoàn 1 hỏi?

Quân nhân nghỉ hưu trong trường hợp nào thì tuổi được thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và Bộ luật Lao động ?

Trả lời:

Theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 219, Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung; Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội, thì đối với quân nhân, ngoài các trường hợp đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của Luật Sĩ quan, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, thuộc một trong 3 trường hợp sau thì được nghỉ hưu, đồng thời tuổi được quy định cụ thể như sau:

- Trường hợp 1: trong điều kiện lao động bình thường, tại thời điểm nghỉ hưu  quân nhân có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại Khoản 2, Điều 169 của Bộ luật Lao động (cụ thể: năm 2023, nam đủ 55 tuổi 09 tháng và nữ là đủ 51 tuổi ).

- Trường hợp 2:  có từ đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả vùng có phụ cấp khu vực 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021 thì quân nhân được nghỉ hưu khi có tuổi (tại thời điểm nghỉ hưu) thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại Khoản 2, Điều 169 của Bộ Luật Lao động (Năm 2023, nam đủ 50 tuổi 09 tháng và nữ là đủ 46 tuổi).

- Trường hợp 3: quân nhân bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao, thì được nghỉ hưu mà không phụ thuộc vào tuổi đời.

BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG

 

Ý kiến bạn đọc (0)

Các tin, bài đã đưa

HỎI - ĐÁP: chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do bộ quốc phòng quản lý (Kỳ 9 năm 2024) 09/09/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 8 năm 2024) 23/08/2024

HỎI - ĐÁP: chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 7 năm 2024) 21/07/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 6 năm 2024) 07/06/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 5 năm 2024) 31/05/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 4 năm 2024) 28/05/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 3 năm 2024) 21/03/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 2 năm 2024) 06/02/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 1 năm 2024) 23/01/2024

HỎI - ĐÁP: Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý (Kỳ 12 năm 2023) 13/12/2023